Giới thiệu


WAN-IFRA Women in News (WIN) hướng tới mục đích thúc đẩy vai trò lãnh đạo và tiếng nói của phụ nữ trên các phương tiện truyền thông. Chúng tôi thực hiện điều này bằng cách trang bị cho các nhà báo và biên tập viên nữ các kỹ năng, chiến lược và mạng lưới hỗ trợ để đảm nhận các vị trí lãnh đạo lớn hơn trong lĩnh vực truyền thông. Bên cạnh đó, WIN hợp tác với các tổ chức truyền thông để xác định các giải pháp đầu ngành nhằm thu hẹp khoảng cách giới trong các tòa soạn, nơi làm việc và trong những nội dung họ sản xuất.

WIN hiện đang làm việc với hơn 80 cơ quan truyền thông đến từ 15 quốc gia bao gồm: Botswana, Kenya, Malawi, Rwanda, Somalia, Tanzania, Uganda, Zambia và Zimbabwe (WIN khu vực Châu Phi); Ai Cập, Jordan, Lebanon và Palestine (WIN Khu vực Ả Rập); và Myanmar và Việt Nam (WIN khu vực Đông Nam Á).

WIN được hỗ trợ bởi Tổ chức hợp tác phát triển quốc tế Thụy Điển (Sida) và Bộ Ngoại giao Na Uy.

www.womeninnews.org


WIN được thực hiện thông qua sự hỗ trợ của Tổ chức hợp tác phát triển quốc tế Thụy Điển (Sida) và Bộ Ngoại giao Hoàng gia Na Uy.

WAN-IFRA là tổ chức toàn cầu của các tờ báo và nhà xuất bản tin tức trên thế giới, đại diện cho hơn 18.000 ấn phẩm, 15.000 trang web trực tuyến và hơn 3.000 công ty tại hơn 120 quốc gia. WAN-IFRA là một hiệp hội báo chí toàn cầu duy nhất với nhiệm vụ bảo vệ nhân quyền và thúc đẩy sự tự do trong truyền thông, cũng như tính độc lập về kinh tế của truyền thông tin tức là điều kiện thiết yếu của quyền tự do đó.

WAN-IFRA áp dụng phương pháp tiếp cận hai chiều để hỗ trợ sự tự do truyền thông. Tổ chức này giải quyết các ràng buộc và kết cấu chính trị đối với tự do truyền thông thông qua vận động chính sách và đồng thời hoạt động để tăng cường năng lực cũng như mạng lưới của các phương tiện truyền thông và các cơ quan đại diện của họ.

Cách tiếp cận hai chiều này cho phép WAN-IFRA giải quyết các thách thức đối với tự do truyền thông từ nhiều khía cạnh, tận dụng kinh nghiệm và hợp tác giữa các dự án vận động và phát triển, quan hệ đối tác và chuyên môn rộng hơn với cộng đồng quốc tế của WAN-IFRA để khuyến khích sự thay đổi tích cực.

www.wan-ifra.org

Liên hệ


To get in touch with Women in News:

Melanie Walker
Giám đốc điều hành WIN
melanie.walker@wan-ifra.org


Jane Godia
Giám đốc, khu vực Châu Phi
jane.godia@womeninnews.org


Fatemah Farag
Giám đốc, khu vực Ả Rập
fatemah.farag@womeninnews.org


Khin Thandar Htay
Director, Southeast Asia
khin.thandar@womeninnews.org


If you have questions about the microsite, or gender balance:

Gabriella Siciliano
Director, Digital
gabriella.siciliano@womeninnews.org



Mona Magdy Abdelmaksoud
Senior Manager, Gender Balance and Research
mona.magdy@womeninnews.org


Farah Wael
Manager, Digital and Research
farah.wael@womeninnews.org

Những gì mong đợi


Hướng dẫn này nhằm mục đích trang bị cho các tổ chức truyền thông và các chuyên gia những công cụ và hiểu biết cần thiết để tăng cân bằng giới trong nội dung của họ.

Nó sẽ giúp bạn:

  • Hiểu tầm quan trọng của cân bằng giới trong nội dung
  • Xác định các cách khác nhau mà các phương tiện truyền thông định kiến về giới
  • Hiểu cách tránh định kiến giới
  • Phát triển các chiến lược tổ chức để cải thiện cân bằng giới trong nội dung
  • Xác định các chỉ số và công cụ phù hợp để theo dõi tiến trình của họ
  • Học hỏi từ các sáng kiến thành công đã được thực hiện bởi các tổ chức tin tức khác

Định nghĩa giới tính và Giới thiệu về phi nhị phân giới (không thuộc giới tính nam hoặc nữ)


Phần giới thiệu này phản ánh sứ mệnh chính của Women in News đó là thúc đẩy vai trò lãnh đạo và tiếng nói của phụ nữ trên các phương tiện truyền thông.

Theo mục đích của phần này, thuật ngữ 'cân bằng giới tính' được sử dụng để chỉ sự cân bằng giữa phụ nữ và nam giới.

Tuy nhiên, Women in News hiểu rằng giới tính không chỉ có hai giới nam - nữ, mà giới tính là một phổ rộng. Mặc dù phần này chỉ tập trung vào sự cân bằng giữa phụ nữ và nam giới, nhưng các yếu tố trong đây có thể được áp dụng cho việc giới thiệu và miêu tả trên phương tiện truyền thông về người chuyển giới và cộng đồng LGBTQIA+ một cách rộng rãi hơn.

WIN nhận ra sự cần thiết của một nguồn tài liệu về phi nhị phân giới cụ thể hơn cho ngành truyền thông và sẽ tạo ra một nguồn tài liệu trong tương lai gần.

Chú giải



GIỚI TÍNH

Các đặc điểm cấu thành về mặt xã hội mà xã hội quy định cho một người, chẳng hạn như các chuẩn mực, hành vi và các mối quan hệ. Hầu hết các xã hội đều xác định giới tính là nhị phân, trong đó một người là nam hoặc nữ. Tuy nhiên, giới tính của chúng ta không phân biệt một người sinh ra là nam hay nữ.

* Khi hiểu biết của chúng ta về giới tính là một phổ giới thay vì nhị phân giới tăng lên, định nghĩa này sẽ tiếp tục phát triển.

Định nghĩa trích theo Tổ chức Y tế Thế giới: https://www.who. int/health-topics/gender

ĐỊNH KIẾN GIỚI TÍNH

Ý niệm định kiến về những thuộc tính, đặc điểm và vai trò của phụ nữ và nam giới nên dựa trên giới tính của họ.

THIÊN VỊ GIỚI TÍNH

Những hành động hoặc suy nghĩ mang tính định kiến (một cách có ý thức hoặc vô thức) gây ra bởi những ý niệm định kiến cho rằng những thuộc tính, đặc điểm và vai trò của phụ nữ và nam giới phải dựa trên giới tính của họ.

PHÂN BIỆT GIỚI TÍNH

Thái độ và hành động phân biệt đối xử với mọi người chỉ dựa trên giới tính của họ.

NHẬN THỨC GIỚI TÍNH

Khả năng nhận thức xem xã hội quy định vai trò và mối quan hệ về giới như thế nào và khả năng hiểu được những ảnh hưởng của điều này. Thuật ngữ liên quan: nhạy cảm về giới tính.

CÂN BẰNG GIỚI TÍNH (NGÔN TỪ)

Ngôn từ không dành riêng cho giới tính nào và coi trọng mọi người nói chung, không đề cập đến phụ nữ và nam giới hoặc ít nhất là đại diện cho sự bình đẳng giữa phụ nữ và nam giới.

Các thuật ngữ liên quan: ngôn từ bình đẳng giới, ngôn từ trung lập về giới tính

QUY CHUẨN GIỚI

Hệ nhị phân giới được thiết lập trong các xã hội xác định giới tính của một người là nam nếu anh ta sinh ra là nam hoặc nữ nếu sinh ra là nữ. Những người không phù hợp với quy chuẩn giới thường bị phân biệt đối xử và kỳ thị.

BẢN DẠNG GIỚI TÍNH

Bản dạng giới tính là cảm nhận bên trong và cá nhân của mỗi người về giới. Đó là cảm giác của họ về việc là một người phụ nữ, một người đàn ông, cả hai, không phải nam hay nữ, hoặc bất cứ giới tính nào trong phổ giới tính. Bản dạng giới của một người có thể giống hoặc khác với giới tính khi sinh ra của họ.

Định nghĩa trích theo https://www.genderspectrum.org/quick-links/ understanding-gender/

PHI NHỊ PHÂN GIỚI

Hầu hết mọi người - bao gồm hầu hết những người chuyển giới - sinh ra là nam hoặc nữ. Nhưng một số người không phù hợp với các giới tính "đàn ông" hoặc "phụ nữ", hay "nam" hoặc "nữ". Ví dụ: một số người có giới tính pha trộn giữa các yếu tố là nam hoặc nữ hoặc giới tính khác với nam hoặc nữ. Một số người không xác định giới tính. Giới tính của một số người thay đổi theo thời gian.

Thuật ngữ liên quan: chuyển giới, chuyển đổi giới tính

Định nghĩa trích theo www.transequality.org

CHUYỂN GIỚI

Là một thuật ngữ chung dùng để chỉ những người có bản dạng giới đa dạng và có các biểu hiện khác với các quy chuẩn giới tính. Thuật ngữ này bao hàm, nhưng không hạn chế đối với những người chuyển giới, chuyển giới nữ (nam sang nữ), chuyển giới nam (nữ sang nam), chuyển đổi giới tính, người mặc quần áo của giới tính khác, những người không theo tiêu chuẩn về giới, giới tính biến đổi hoặc giới tính lạ.

Các thuật ngữ liên quan: chuyển giới, phi nhị phân giới

Định nghĩa trích theo GLAAD: https://www.glaad.org/about

NGƯỜI HỢP GIỚI

Người hợp giới là thuật ngữ dùng để chỉ những người có bản dạng giới phù hợp với giới tính của họ khi sinh ra. Ví dụ, một người xác định là phụ nữ và sinh ra với giới tính nữ. Thuật ngữ này được sử dụng như một sự đối lập với Chuyển giới.

Định nghĩa trích theo GLAAD: https://www.glaad.org/about

Close Bitnami banner